GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC HANYANG – HANYANG UNIVERSITY

Đại học Hanyang- Trường TOP đầu về Kỹ thuật và Công nghệ

Đại học Hanyang nằm trong TOP 10 trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc, TOP 200 đại học tốt nhất thế giới trong nhiều năm liên tiếp. Theo thống kê, trường xếp hạng nhất về số lượng CEO là cựu học sinh đã ra trường. Trường có thế mạnh đào tạo kỹ thuật và công nghệ, sân khấu- điện ảnh.

I. Giới thiệu về Đại học Hanyang

  1. Thông tin tổng quan

2. Giới thiệu chung về trường Đại học Hanyang

Đại học Hanyang là một trường đại học tư nhân, trường hiện có hơn 320.000 sinh viên đã tốt nghiệp và được xếp hạng thứ nhất về số lượng cựu sinh viên đang giữ chức vụ CEO tại các công ty liên doanh. Trường cũng là một trong những trung tâm nằm trong dự án nghiên cứu và phát triển quốc gia.

Trường Đại học Hanyang tiền thân là Học viện công nghệ Đông Á thành lập từ năm 1939.  Vì vậy, không ngạc nhiên khi kỹ thuật và công nghệ là ngành mũi nhọn của trường. Đến năm 1979, trường Đại học Hanyang được thành lập tại Ansan. Có hai khuôn viên chính ở Seoul và campus ở Gyeonggi-do. Đây đều là những vị trí thuận lợi để sử dụng phương tiện giao thông như: xe buýt, tàu điện ngầm,… giúp cho các sinh viên dễ dàng và thuận tiện trong việc đi học.

Hanyang University Ranking luôn thuộc nhóm dẫn đầu tại Hàn Quốc và có xếp hạng cao trên thế giới. Năm 2017, Đại học Hanyang được xếp hạng thứ 155 trong bảng xếp hạng các trường Đại học trên thế giới và có đối tác trên 76 quốc gia.

3. Cơ sở vật chất

Hai cơ sở của trường được xây dựng khang trang, đầy đủ mọi thiết bị hỗ trợ giảng dạy. Tất cả các chuyên ngành tự nhiên, kĩ thuật đều có phòng thí nghiệm thực hành riêng. 

  Bên cạnh đó trường siwr hữu hệ thống thư viện với hàng triệu tài liệu và hệ thống máy tính kết nối 24/24. Không gian thư viện thiếtb kế thoáng mát, hiện đại và sang trọng. Thư viện sẽ luôn đảm bảo không gian yên tĩnh cho sinh viên học tập và nghiên cứu. Ký túc xá được trang bị đầy đủ tiện nghi như: nhà ăn, thư viện, phòng tập gym, phòng đọc sách, phòng giặt đồ, ….Ngoài ra, trong 4 khu nhà cảu kí túc xá, có một toà nhà riêng dành cho sinh viên quốc tế.      

2 bệnh viện trực thuộc với 1600 giường bệnh, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của cán bộ, công nhân viên, sinh viên.

Với hệ thống cơ sở vật chất hiện đại ,đồng bộ và đặc biệt hỗ trợ rất lớn cho sinh viên quốc tế, chắc chắn các bạn du học sinh không thể bỏ qua ngôi trường này.

II. Các ngành đào tạo của trường

  1. Chương trình đào tạo tiếng
Thời gian học Nội dung tiết học
Từ thứ 2 đến thứ 6
Sáng: 9h đến 12h50
Chiều: 14h đến 17h50
Các kì nhập học của trường rơi vào tháng 3, 6, 9, 12
Học tổng hợp 4 kỹ năng nghe, nói, đọc viết sử dụng giáo trình chính
Đọc và hiểu nội dung của giáo trình
Hiểu về văn hoá Hàn Quốc thông qua các giáo trình phụ có nội dung đa dạng.
Tiết học trải nghiệm văn hoá: 10 tuần/ 1 lần
Học phí khoá Tiếng Hàn 1.650.000 KRW/kỳ
Phí xét hồ sơ 50.000 KRW
Bảo hiểm 110.000 KRW

2. Hệ đào tạo Đại học tại Đại học Hanyang

Trường đại học Hanyang Hàn Quốc có 96 khoa hệ đào tạo đại học, 87 khoa hệ sau đại học và trung tâm đào tạo tiếng hàn dành cho sinh viên quốc tế.

Phí xét hồ sơ: 977,000 won (đóng 1 lần duy nhất)

Khoa đào tạo/ Học phí

Ngành đào tạo


SEOUL CAMPUS

Khối ngành kỹ thuật
5,455,000 KRW/ kỳ

Khoa kiến trúc
Khoa kỹ thuật kiến trúc
Khoa kỹ thuật môi trường xây dựng
Khoa quản lý đô thị
Khoa môi trường tự nhiên
Khoa điện tử viễn thông
Khoa tin học
Khoa hệ thống thông tin
Khoa điện dân dụng (khoa điện, kỹ thuật điện)
Khoa vật liệu mới
Khoa ứng dụng công nghệ mới (khoa hóa học, kỹ thuật hạt nhân
Khoa ứng dụng công nghệ sinh học) khoa máy
Khoa điện hạt nhân, khoa kỹ thuật công nghiệp
Khoa kỹ thuật ô tô

Khối ngành điện tử viễn thông
4,630,000 KRW/ kỳ

Điện tử viễn thông (tin học, phương tiện đại chúng, kinh doanh kỹ thuật thông tin)

Khối ngành Y

Khoa điều dưỡng

Khối ngành khoa học xã hội và nhân văn
3,513,000 KRW/ kỳ

Khoa ngữ văn
Khoa văn học nước ngoài và trong nước
Khoa văn hóa và ngôn ngữ Trung Quốc
Khoa văn hóa ngôn ngữ Đức
Khoa văn hóa ngôn ngữ Anh
Khoa triết học và lịch sử (lịch sử, triết học)

Khối ngành khoa học xã hội
3,513,000 KRW/kỳ

Khoa học chính trị và ngoại giao
Xã hội học
Phương tiện truyền thong
Du lịch

Khối ngành khoa học đời sống
4,092,000 KRW/ kỳ

Khoa khoa học và đời sống (thiết kế trang trí nội thất, tạo mẫu, khoa dinh dưỡng thực phẩm)

Khối ngành Luật


Khoa luật

Khối ngành kinh doanh

4,138,000 KRW/ kỳ

Quản trị kinh doanh
Quản trị tài chính

Khối ngành kinh tế tài chính

4,138,000 KRW/ kỳ

Kinh tế và tài chính

Khối ngành quốc tế

4,138,000 KRW/ kỳ

Quốc tế học

Khối ngành sư phạm



Khối ngành khoa học tự nhiên

4,820,000 KRW/ kỳ

Toán
Hoá

Khoa học cuộc sống

Nhạc viện

6,129,000 KRW/ kỳ
Thanh nhạc
Sáng tác
Piano
Nhạc truyền thống Hàn Quốc
Nhạc cụ dàn nhạc

Khối ngành thể dục thể thao

4,820,000 KRW/ kỳ

Giáo dục thể chất
Công nghiệp thể thao

Khối ngành sân khấu điện ảnh

5,467,000 KRW/ kỳ

Phim ảnh
Dance

ERICA CAMPUS

Đại học kỹ thuật
4,630,000 won/ kỳ

Khoa kiến trúc (kiến trúc, kỹ thuật) khoa kỹ thuật cầu đường (kỹ thuật hệ thống kiến trúc môi trường, kỹ thuật cầu đường), khoa điện máy tính (điện và hệ thống thông tin, hệ thống điện, chuyên về máy tính), nguyên liệu hóa học (nguyên liệu, hóa học), máy móc, thông tin kinh tế (máy kỹ thuật, thông tin về kinh tế)

Đại học ngôn ngữ và văn hóa thế giới
3,513,000 won/ kỳ

Khoa tiếng Hàn, khoa văn khóa, văn hóa nội tâm, khoa tiếng Trung, khoa văn hóa tiếng Nhật, khoa tiếng Anh, khoa văn hóa tiếng Pháp

Đại học truyền thông & khoa học xã hội
3,513,000 won/ kỳ

Truyền thông công cộng (khoa quảng cáo, khoa thông tin), khoa truyền hình báo chí thông tin xã hội (truyền hình báo chí, xã hội)

Đại học khoa học kỹ thuật
4,630,000 won/ kỳ

Khoa học và kỹ thuật công nghệ (cập nhật kỹ thuật thông tin, kỹ thuật thông tin địa lý, kỹ thuật thông tin hóa học, phát triển kỹ thuật môi trường đại dương), khoa tiêu chuẩn kỹ thuật toàn diện.

Trường đại học kinh tế và quản trị kinh doanh
3,513,000 won/ kỳ

Khoa kinh tế, khoa kế toán

Trường đại học mỹ thuật
4,641,000 won/ kỳ

Khoa thiết kế (thiết kế kim loại, thiết kế công nghiệp, thời trang, thiết kế công nghệ, thiết kế đồ họa, tranh ảnh)

Đại học thể dục thể thao
4,092,000 won/ kỳ

Khoa thiết kế (thiết kế kim loại, thiết kế công nghiệp, thời trang, thiết kế công nghệ, thiết kế đồ họa, tranh ảnh)

3. Hệ đào tạo Thạc sĩ tại Đại học Hanyang

  • Khối ngành y
  • Khối ngành kỹ thuật
  • Khối ngành năng khiếu
  • Khối ngành tự nhiên
  • Khối ngành xã hội và nhân văn

4. Học bổng của Đại học Hanyang

Ngoài những chương trình đào tạo đa dạng và phong phú, trường còn có chính sách học bổng hấp dẫn dành cho sinh viên quốc tế khi đăng ký học tại trường: 

-Giá trị học bổng: Giảm từ 30%- 100% với điều kiện GPA 80/100

  • Giảm 50% học phí cho các bạn học sinh ngành kỹ sư  và MBA
  • Giảm 30% học phí cho những sinh viên có chứng chỉ ngoại ngữ đạt điểm cao

-Điều kiện để đạt học bổng: Topik Level 5 hoặc 6, TOFEL IBT: 90 hoặc IELTS: 7.0

5. Ký túc xá Đại học Hanyanga.

A.  On – Campus

Giới tính

KTX

Loại phòng

Phí (KRW)

Đặt cọc (KRW)

Tổng (KRW)

Nam

Techno

2

1,464,000

50,000

1,514,000

3

4

1,374,000

50,000

1,424,000

Student Residence HallⅠ

4

716,000

50,000

766,000

Nữ

Gaenari

Đơn

2,196,000

50,000

2,246,000

International House

Đơn

2,196,000

50,000

2,246,000

2

1,464,000

50,000

1,514,000

Student Residence HallⅠ

4

716,000

50,000

766,000

B. Off – Campus

Tiền đặt cọc: 600,000 KRW

GIỚI TÍNH

KTX

LOẠI PHÒNG

PHÍ (KRW)

Nam

Majang ville

Đôi cao cấp

1,950,000

Đôi hạng sang

2,400,000

Smart Ville

Đôi tiêu chuẩn

1,920,000

Đôi cao cấp

2,070,000

Đôi hạng sang

2,520,000

Đơn tiêu chuẩn

2,880,000

Đơn cao cấp

3,330,000

Hyosung Ville

Đôi tiêu chuẩn

1,800,000

Đôi cao cấp

1,950,000

Đơn tiêu chuẩn

2,700,000

Nữ

Rose ville

Đôi cao cấp

2,070,000

Eton House

Đôi tiêu chuẩn

1,800,000

Đôi cao cấp

1,950,000

Đơn tiêu chuẩn

2,700,000

Vision

Đôi hạng sang

2,400,000

Tư Vấn Du Học

DGC Cập nhật ngay danh sách học bổng mới nhất cho tất cả các bậc học
và tìm chương trình học bổng tối ưu nhất cho lộ trình du học của bạn.