- Đại học Pyeongtaek – Trường thế mạnh dẫn đầu về Công nghệ, Kỹ thuật
- Đại học Pyeongtaek là trường đại học tổng hợp có bề dày truyền thống lịch sử lâu đời, thành lập năm 1912 tại Thủ đô Seoul. Trường Peongtaek được đánh giá là trường đại học Top 3 tại Hàn Quốc. Trường đã đào tạo với 24 ngành nghề đa dạng. Đặc biệt trường thực hiện ký kết với các công ty Điện tử hàng đầu tại Hàn Quốc như Samsung, LG nhằm hỗ trợ, cung cấp việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp.

I. Giới thiệu về Đại học Pyeongtaek
- Thông tin tổng quan

2. Giới thiệu chung về trường Đại học Pyeongtaek
Pyeongtaek University là một trong những ngôi trường tổng hợp lâu đời, cũng là
ngôi trường danh tiếng của “ Xứ sở kim chi”. Pyeongtaek là khu đô thị trẻ có tốc độ phát
triển hàng đầu Hàn Quốc tại tỉnh Gyeonggi, cách Seoul khoảng 60km. Thành phố này nổi
tiếng với mạng lưới các nhà máy điện tử hiện đại, hệ thống giao thông thuận tiện và chi
phí sinh hoạt hợp lý.
Trường Đại học Pyeongtaek hiện gồm 5 trường cao đẳng trực thuộc, một trường cao học
tổng hợp và 5 trường cao học chuyên ngành. Trường có quan hệ hợp tác với 50 trường
đại học tại 15 quốc gia trên toàn thế giới. Trong đó có Đại học Gẻoge FoxMyx), University
Autonoma de Barcelona ( Tây Ban Nha), Đại học Fachhochschule Maints ( Đức), Đại học
Gakuin Tohoku ( Nhật Bản) và Đại học Thẩm Dương ( Trung Quốc).
● Các thành tích đạt được trong quá trình hoạt động
Với sự phát triển hơn 100 năm, Trường đại học Pyeongtaek đã khẳng định vị trí
của mình trong hệ thống giáo dục Hàn Quốc với những thành tích đáng kể như:
- Là Trường đại học xuất sắc nhất tại hàn Quốc do chính phủ Hàn Quốc công nhận.
- Trường Đại học được Bộ giáo dục chỉ định là một trong những cơ quan tiếp nhận và
quản lý du học nước ngoài đầu tiên. - Là một trong những trường đại học có tỷ lệ boe trốn dưới 1% tại hàn Quốc( 2019)
- Có quan hệ hợp tác tại 15 quốc gia với 50 Trường đại học.
- Là Trường đại học tổng hợp duy nhất tại thành phố Pyeongtaek tỉnh Gyeonggi.
3. Cơ sở vật chất và chất lượng giảng dạy
Đại học Pyeongtaek là trường tư thục uy tín tại Hàn Quốc đem đến chất lượng
giáo dục tiên tiến với chương trình giảng dạy mang tính quốc tế cao. Nhà trường có đội
ngũ giáo viên chuyên môn tốt, cùng trang thiết bị hiện đại, đém đến môi trường học tập lý
tưởng cho học viên.
Đặc biệt, trường uôn khuyến khích những sinh viên có sáng kiến hay và cùng với
Trung tâm hỗ trợ lao động cung cấp các chương trình thực hành phù hợp cho du học
sinh.
Phương châm của PTU là “ Sự thật, Công lý và dịch vụ”, trường cam kết cung cấp
một nền giáo dục trung thực, tự do, hỗ trợ nuôi dưỡng các chuyên gia tương lai được học
tập trong môi trường hiện đại và thân thiện.
Toạ lạc tại tỉnh Gyeonggi với hệ thống giao thông bằng tàu điện và xe buýt hiện
đại, du học sinh có thể di chuyển khi đi học và đi làm thêm hết sức dễ dàng. Bên cạnh đó,
xung quanh Đại học Pyeongtaek có rất nhiều điểm vui chơi nổi tiếng như núi Buraksan,
Chùa Sudosa, đền thờ Hyeongchungsa, chợ quốc tế Pyeongtaeek, nông trại Áneong
NACF,…

II. Các ngành đào tạo của trường Đại học Pyeongtaek
- Chương trình đào tạo tiếng
● Điều kiện nhập học hệ tiếng
- Điều kiện về học vấn: điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 6.5 trở lên
- Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu
Thời gian học |
Nội dung tiết học |
---|---|
Từ thứ 2 đến thứ 6
Sáng: 9h đến 12h50 Chiều: 14h đến 17h50 Các kì nhập học của trường rơi vào tháng 3, 6, 9, 12 |
Học tổng hợp 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cấp độ từ 1-6
Đào tạo kỹ năng giao tiếp Luyện thi TOPIK Lớp văn hoá: thư pháp, Taekwondo, phát âm, nghe hội thoại thường nhật, luyện viết,… Mỗi kỳ đều có các hoạt động trải nghiệm văn hoá. |
Học phí khoá Tiếng Hàn | 1.200.000 KRW/kỳ
4.800.000 KRW/năm |
Phí xét hồ sơ | 100.000 KRW |
Bảo hiểm | 200.000 KRW/năm |
2. Hệ đào tạo Đại học tại Đại học Pyeongtaek
● Điều kiện tham gia
- Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3 tại các trường cấp 3, hoặc cấp học tương đương.
- Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu TOPIK 3
- Khả năng tiếng Anh: Tối thiểu IELTS 5.5 hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương
Đại học trực thuộc |
Chuyên ngành |
---|---|
Kỹ thuật công nghệ thông tin | Công nghệ Kỹ thuật ô tô thông minh
Phần mềm tổng hợp Thông tin, Truyền thông và Công nghệ tổng hợp (CNTT) Thông tin và thống kê số Thông tin và truyền thông |
Logistics quốc tế | Quản trị kinh doanh
Độ thị Quốc tế và phát triển Bất động sản Thương mại và Quản trị quốc tế Logistics Nghiên cứu khu vực Quốc tế |
Dịch vụ xã hội | Điều dưỡng
Quảng cáo và quan hệ cộng đồng Phúc lợi xã hội Thần học Phúc lợi trẻ em và thanh niên Nghiên cứu và tư vấn phục hồi chức năng |
Văn hoá nghệ thuật | Trình diễn, video và nội dung
Âm nhạc ứng dụng Âm nhạc Truyền thông và thiết kế Thiết kế thời trang và Xây dựng thương hiệu |
Thần học | Thần học |
3. Hệ đào tạo Thạc sĩ tại Đại học Pyeongtaek
Khoa | Chuyên ngành |
---|---|
Thần học | |
Phúc lợi xã hội | |
Tư vấn, hướng dẫn | |
Logistics, thông tin và quản trị kinh doanh | Logistics quốc tế
Thương mại quốc tế Quản trị kinh doanh Bất động sản Truyền thông và Tin học |
Nghệ thuật và văn hoá tổng hợp | Âm nhạc
Thiết kế Âm nhạc ứng dụng Văn hoá nghệ thuật |
Biên phiên dịch |
Học phí chuyên ngành:
+ Hệ Đại học: 2.800.00 – 3.700.000 KRW/kỳ ( 6 tháng) tuỳ vào từng chuyên ngành.
+ Phí học hệ sau Đại học: 3.500.000 – 4.000.000 KRW/kỳ tuỳ vào chuyên ngành.
4. Học bổng của Đại học Pyeongtaaek
Phân loại |
Điều kiện |
Học bổng |
---|---|---|
Học bổng cho sinh viên năm nhất |
Topik 3 và học chuyên ngành tại trường |
50% học phí kì đầu tiên |
Học bổng GPA |
Xét theo điểm GPA mỗi kì |
40 – 90% học phí kì tiếp theo |
Học bổng kí túcc xá |
Đạt Topik 3 và học từ trung tâm tiếng Hàn của Đại học Pyeongtaek lên chuyên ngành |
100% phí kí túc xá kì đầu tiên |
III. Ký túc xá Đại học Pyeongteak
- Mỗi phòng đều được trang bị bàn học, ghế, sử dụng chung wifi. Chăn, gối, ga trải gường sẽ được cung cấp khi sinh viên chuyển vào
- Có phòng tự học, sinh hoạt chung, bếp, phòng ăn, phòng máy tính, phòng tập gym, phòng giặt.
Hệ |
Chi phí phòng 1 người |
Chi phí phòng 2 người |
Chi phí phòng 4 người |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Hệ học tiếng |
2.160.000 KRW |
1.620.000 KRW |
1.080.000 KRW |
Khoản chi phí này được áp dụng trong 6 tháng ( không bao gồm chi phí ăn uống). Trong 6 tháng đầu sinh viên bắt buộc ở kí túc xá |
Hệ đại học |
1.044.000 KRW |
783.000 KRW |
522.000 KRW |
Khoản chi phí này được tính theo học kỳ, chi phí KTX được tính riêng trong kỳ nghỉ hè và không bao gồm chi phí ăn uống |
